Quyết định Công khai thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết Tố cáo
04/11/2024
Lượt xem: 30
QUYẾT ĐỊNH Công khai danh mục Thủ tục hành chính chính lĩnh vực Giải quyết Tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thọ Hợp, ngày tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Công khai danh mục Thủ tục hành chính chính lĩnh vực Giải quyết Tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THỌ HỢP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bố sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dân nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 3089/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 9 năm 2020 của UBND
tỉnh Nghệ An về việc công bố danh mục Thủ tục hành chính được thay thế trong
lĩnh vực Giải quyết Tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Nghệ An;
Theo đề nghị của công chức Văn phòng - Thống kê xã Thọ Hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công khai kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Giải quyết Tố cáo thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn xã Thọ Hợp.
(Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công chức Văn phòng - Thống kê; các công chức chuyên môn và các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thanh tra huyện (b/c);
- TV. ĐU,TT HĐND xã (b/c);
- CT,các PCT UBND xã;
- Bộ phận 1 cửa UBND xã;
- Lưu: VT, HS.
CHỦ TỊCH
Trương Văn Hoan
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ THỌ HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày 31 tháng 10 năm 2024
của UBND xã Thọ Hợp)
TT |
Tên thủ tục |
Nơi hồnhận sơ |
Thời quyết hạn giải |
Phí, phílệ |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Lĩnh vực
Giải quyết
Tố cáo |
Bộ phận
một cửa
UBND xã |
- Không quá 30
ngày kể từ ngày
thụ lý tố cáo
- Đối với các vụ
việc có thể gia
hạn giải quyết
theo quy định |
Không |
- Luật Tố cáo
- Nghị định
31/2019/NĐ-CP, ngày
10/4/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp
tổ chức thi hành Luật Tố
cáo |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh
họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải
quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý,
nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời
hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã thì trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải
chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
+ Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND xã ban hành
quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay
đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh
thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh
tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao
cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây
gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh
phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan
đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ
Điều 12 - Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo).
+ Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy
định của pháp luật, chủ tịch UBND xã ban hành kết luận nội dung tố cáo.
+ Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận
về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
+ Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:
- Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
- Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông
báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật
Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một
trong hai hình thức sau:
+ Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
+ Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban
hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận
nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
2. Cách thức thực hiện:
+ Tố cáo trực tiếp
+ Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
. Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
. Các tài liệu liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể
gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì
không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
8.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình
giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ ngày 30/9/2013.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại
Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố
cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không
cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp
không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều
kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tố cáo; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
|
BẢN ĐỒ XÃ THỌ HỢP - HUYỆN QUỲ HỢP |
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|