Quyết định Công khai quy trình nội bộ, trong lĩnh vực Thanh tra
04/11/2024
Lượt xem: 31
QUYẾT ĐỊNH Công khai quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thọ Hợp, ngày tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Công khai quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thanh tra thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THỌ HỢP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bố sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh
tra tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của UBND
huyện Quỳ Hợp về Công khai quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra huyện Quỳ Hợp;
Theo đề nghị của công chức Văn phòng - Thống kê xã Thọ Hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công khai quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn xã Thọ Hợp.
(Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
2
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công chức Văn phòng - Thống kê; các công chức chuyên môn và các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thanh tra huyện (b/c);
- TV. ĐU,TT HĐND xã (b/c);
- CT,các PCT UBND xã;
- Bộ phận 1 cửa UBND xã;
- Lưu: VT, HS.
CHỦ TỊCH
Trương Văn Hoan
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN CHỦ TỊCH UBND XÃ: GỒM 7 QUY TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày tháng 10 năm 2024 của UBND xã Thọ Hợp)
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO: 4 QUY TRÌNH
1. Thủ tục Tiếp công dân:
Thứ tự
công
việc |
Đơn vị/người
thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời
gian
thực
hiện
(tính
mỗi
ngày 08
giờ) |
Cách
thức
thực
hiện |
Bước 1 |
Công chức phụ
trách tiếp dân
của UBND cấp
xã |
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân.
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận
thông tin, tài liệu.
Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
Than mưu văn bản trả lời |
56 giờ
làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND
cấp xã; Văn thư |
Xem xét, ban hành văn bản trả lời |
16 làm việc giờ |
Bước 3 |
Công chức phụ
trách tiếp dân
của UBND cấp
xã. Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy
định. |
08 giờ
làm việc |
2. Thủ tục xử lý đơn:
Thứ tự
công
việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian
thực hiện
(tính mỗi
ngày 08
giờ) |
Cách
thức
thực
hiện |
Văn thư |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công
văn đến. |
Bước 1 |
08 giờ
làm việc |
Gửi
đơn
trực
tiếp đến |
Công chức phụ trách tiếp
dân của UBND cấp xã |
Phân loại đơn, tham mưu
phân công nhiệm vụ |
4
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Xem xét, phân công vụ nhiệm |
cơ quan
hoặc
gửi đơn
qua
dịch vụ
bưu
chính. |
Bước 3 |
Công chức được phân
công |
Xử lý đơn
Tham mưu văn bản trả lời |
48 giờ
làm việc |
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp xã;
Văn thư |
Xem xét, ban hành văn bản
trả lời |
16 giờ
làm việc |
Bước 5 |
Công chức được phân công;
Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo
theo quy định |
08 giờ
làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được
giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn) |
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
Thời
gian
(tính
mỗi n |
thực
hiện gày
08 giờ) |
Thứ tự
công
việc |
Đơn vị/người
thực hiện |
Nội dung công việc |
Cách
thức
thực
hiện |
Vụ việc
xảy ra
không
phải ở
vùng sâu,
vùng xa đi
lại khó
khăn |
Vụ việc
xảy ra ở
vùng sâu
vùng xa đi
lại khó
khăn |
Bước 1 |
Văn thư |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công
văn đến |
80 giờ
làm việc |
80 giờ
làm việc |
Gửi đơn
trực tiếp
đến cơ
quan
hoặc gửi
đơn qua
dịch vụ
bưu
chính |
Bước 2 |
Công chức phụ
trách tiếp dân của
UBND cấp xã |
Tham mưu văn bản phân
công nhiệm vụ |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND
cấp xã |
Xem xét, phân công nhiệm
vụ |
Bước 4 |
Công chức được
phân công |
Kiểm tra lại quyết định bị
khiếu nại |
Bước 5 |
Chủ tịch UBND
cấp xã;
Công chức được
phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
Bước 6 |
Chủ tịch UBND
cấp xã;
Công chức được
giao
xác minh |
Tiến hành xác minh nội
dung khiếu nại |
112 giờ
làm việc |
176 giờ
làm việc |
Bước 7 |
Công chức được
giao
xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại bằng văn
bản. |
32 giờ
làm việc |
32 giờ
làm việc |
5
Bước 8 |
Công chức được
phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại
(nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác
minh còn khác nhau hoặc
đối với giải quyết khiếu nại
về quyết định kỷ luật cán
bộ, công chức) |
16 giờ
làm việc |
16 giờ
làm việc |
Bước 9 |
Chủ tịch UBND
cấp xã;
Công chức được
phân công; Văn
thư |
Căn cứ kết quả xác minh và
kết quả đối thoại (nếu có),
ra Quyết định giải quyết nội
dung khiếu nại. |
80 giờ
làm việc |
136 giờ
làm việc |
Bước
10 |
Công chức được
phân công. Văn
thư |
Gửi quyết định giải quyết
khiếu nại |
24 giờ
làm việc |
24 giờ
làm việc |
Tổng thời gian giải quyết
TTHC |
- 240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết
trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)
- Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết) |
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thứ tự
công việc |
Đơn vị/người
thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian
thực hiện
(tính mỗi
ngày 08 giờ) |
Cách
thức thực
hiện |
Bước 1 |
Hội đồng nhân
dân; Ủy ban
nhân dân xã |
Lập danh sách người có nghĩa
vụ kê khai và hướng dẫn việc
kê khai |
Trước ngày
22/10 hằng
năm |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Người có
nghĩa vụ kê
khai |
Thực hiện việc kê khai |
Bước 3 |
Theo phân
công của Hội
đồng nhân
dân; Ủy ban
nhân dân xã |
Lập sổ theo dõi và tiếp nhận,
quản lý, bàn giao bản kê khai |
Theo kế hoạch
thực hiện của
đơn vị nhưng
đảm bảo việc
kê khai, công
khai hoàn
thành trước |
6
31/12 |
Bước 4 |
Theo phân
công của Hội
đồng nhân
dân; Ủy ban
nhân dân xã |
Bàn giao 01 bản kê khai cho
đơn vị tiếp nhận tại UBND
huyện (theo phân công của
UBND huyện) |
Trong thời
hạn 40 giờ
làm việc kể từ
ngày nhận
được bản kê
khai |
Bước 5 |
Hội đồng nhân
dân; Ủy ban
nhân dân xã |
Công khai bản kê khai (Đối với
hình thức công khai tại cuộc
họp phải đảm bảo có mặt 2/3
tổng số cán bộ, công chức, viên
chức; đối với hình thức niêm
yết phải đảm thời gian tối thiểu
15 ngày) |
Chậm nhất là
40 giờ làm
việc kể từ
ngày các đơn
vị bàn giao
bản kê khai
cho Thanh tra
tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết
TTHC |
Theo quy định:
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2,
3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn
thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản
1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn
thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai
phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê
khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán
bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3
Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ
khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước
ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ
chức vụ khác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34
của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
2. Thủ, tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
7
Thứ tự
công
việc |
Đơn vị/người
thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời
gian
thực
hiện
(tính
mỗi
ngày
08 giờ) |
Cách thức
thực hiện |
Bước 1 |
Ban Tiếp công
dân cấp xã |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường
hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội
dung đơn giản thì việc giải trình có thể
thực hiện bằng hình thức trực tiếp
nhưng phải được lập thành biên bản
có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên |
8 giờ
làm
việc |
Trực tiếp
hoặc gửi
bằng văn
bản |
Bước 2 |
Theo phân
công của Chủ
tịch HĐND,
UBND xa |
Tham mưu xử lý |
24 giờ
làm
việc |
Bước 3 |
Chủ tịch
HĐND, UBND
xã |
Thông báo bằng văn bản cho người
yêu cầu giải trình về việc giải quyết
hoặc không giải quyết
và nêu rõ lý do |
8 giờ
làm
việc |
Bước 4 |
Văn thư |
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý
hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà
nước có trách nhiệm giải trình. |
Tổng thời gian giải quyết
TTHC |
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết
trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình) |
3. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thứ tự
công việc |
Đơn vị/người
thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian
thực hiện
(tính mỗi
ngày 08
giờ) |
Cách thức
thực hiện |
Bước 1 |
Thu thập, xác minh thông tin có
liên quan |
Theo phân
công của Chủ
tịch HĐND,
UBND xã |
96 giờ
làm việc |
Trực tiếp
hoặc gửi
bằng văn
bản |
Bước 2 |
Làm việc trực tiếp với người yêu
cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần
thiết |
Bước 3 |
Xây dựng Dự thảo văn bản giải
trình |
Bước 4 |
Chủ tịch
HĐND,
UBND |
Ban hành văn bản giải trình |
16 giờ
làm việc |
8
xã |
Bước 5 |
Văn thư |
Phát hành và gửi văn bản giải trình
đến người yêu cầu giải trình. |
8 giờ làm
việc |
Tổng thời gian giải quyết
TTHC |
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết
trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải
trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01
lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.) |
|
|
BẢN ĐỒ XÃ THỌ HỢP - HUYỆN QUỲ HỢP |
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|