image banner
QUYẾT ĐỊNH Công khai Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp-Hộ tịch
Lượt xem: 16
QUYẾT ĐỊNH Công khai Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp-Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND
Thọ Hợp, ngày tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Công khai Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp-Hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THỌ HỢP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2018 của của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 08/5/2023 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc công bố danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực Hộ tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Nghệ An;

Căn cứ Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND
huyện Quỳ Hợp về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn huyện Quỳ Hợp;
Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã Thọ Hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công khai kèm theo Quyết định này Danh mục 46 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Thọ Hợp.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Văn phòng HĐND-UBND, các ban ngành và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện;
- Phòng Tư pháp;
- TTr Đảng ủy - HĐND xã (bc);
- Chủ tịch, các PCT UBND xã;
- Bộ phận TN&TKQ xã;
- Lưu: VT, TP.
CHỦ TỊCH
Trương Văn Hoan

3
ỦY BẢN NHÂN DÂN
XÃ THỌ HỢP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ THỌ HỢP
(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2024 của Chủ tịch UBND xã Thọ Hợp)
TT Tên thủ
tục
hành
chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý Ghi
chú
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH (25 thủ tục)
1 Đăng ký
khai sinh
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết
được ngay thì trả
kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo
- Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốcgia
:
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- Nhận kết quả bản
giấy: Trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của UBND cấp
xã.
- Kết quả Bản điện tử
được tải lên Kho Quản
lý dữ liệu điện tử của
cá nhân trên Cổng dịch
vụ công.
- 10.000
đồng/hồ
sơ: Đăng ký
khai
sinh không
đúng hạn.
- Miễn lệ phí
cho người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ

4
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
- Phí cấp
bản sao
Giấy khai
sinh (nếu
có yêu
cầu): 8.000
đồng/bản
tuyến.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
- Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tái cấu trúc
quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký
khai tử, đăng ký kết hôn
2 Đăng
ký kết
hôn
- Ngay trong
ngày;
- Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải
quyết được ngay
thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp
theo.
- Trường hợp cần
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc
gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính
tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- Nhận kết quả bản
- Miễn lệ
phí
- Phí cấp
bản sao
Trích lục
kết hôn
(nếu có yêu
cầu): 8.000
đồng/bản
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.

5
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính
xác minh điều kiện
kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn
giải quyết không quá
05 ngày làm việc
giấy: Trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã.
- Kết quả Bản điện tử
được tải lên Kho Quản lý
dữ liệu điện tử của cá
nhân trên Cổng dịch vụ
công.
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.

6
- Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày
08/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực
hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết
hôn
Đăng ký
khai tử
Ngay trong ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải
quyết được ngay thì
trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp
theo).
Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn
giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc
gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- Nhận kết quả bản giấy:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã.
- Kết quả Bản điện tử được
tải lên Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của cá nhân trên
Cổng dịch vụ công.
- 10.000
đồng đối
với
trường hợp
đăng ký
khai tử
không
đúng hạn
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu
số ở các
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân
cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ

7
xã có
điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
- Phí cấp
bản sao
Trích lục
khai tử
(nếu có yêu
cầu): 8.000
đồng/bản
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
- Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực
hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết
hôn
4 Thủ tục
đăng ký
nhận
cha, mẹ,
con
- 03 ngày làm
việc.
- Trường hợp cần
phải xác minh thì
thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày
làm việc.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã nơi cư trú của
người nhận hoặc người
được nhận là cha, mẹ, con.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc
gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- 20.000
đồng/hồ
sơ;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của
nghèo, Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.

8
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
5 Thủ tục
đăng ký
khai sinh
kết hợp
nhận
cha, mẹ,
con
03 ngày làm việc,
trường hợp phải xác
minh thì không quá
08 ngày làm việc.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ
thực hiện đăng ký khai sinh
kết hợp nhận cha, mẹ, con.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc
gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
- 10.000
đồng/hồ
sơ: đăng
ký khai
sinh không
đúng hạn.
- Lệ phí
đăng ký
nhận cha,
mẹ, con:
20.000
đồng;
- Miễn lệ
phí cho
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
người
thuộc gia
đình có
công với
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp

9
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
6 Thủ tục
đăng ký
khai
sinh
05 ngày làm việc. Trực tiếp tại địa điểm
đăng ký lưu động
- 10.000
đồng/hồ
sơ trong
trường hợp
khai
sinh
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ
lưu động không
đúng hạn
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của

10
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
7 Thủ tục 05 ngày làm việc. Trực tiếp tại địa điểm
đăng ký lưu động
Miễn lệ
phí
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính
đăng ký
kết hôn
lưu động
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết

11
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
8 Thủ tục
đăng ký
khai tử
lưu động
05 ngày làm việc. Trực tiếp tại địa điểm
đăng ký khai tử lưu động
- 10.000
đồng/hồ
sơ đối với
trường hợp
khai
tử không
đúng hạn;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.

12
điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
9 Đăng ký
khai sinh
có yếu
tố nước
ngoài
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết
được ngay thì trả
kết quả
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc
- 10.000
đồng/hồ
sơ trong
trường hợp
khai
sinh không
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
tại khu
vực biên
giới
trong ngày làm
việc tiếp theo.
đăng ký khai sinh có thể
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã ở khu vực biên giới
nơi công dân Việt Nam
thường trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
đúng hạn
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.

13
điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
10 Thủ tục - 03 ngày làm - Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn trực
Miễn lệ - Luật Hộ tịch năm 2014.
đăng ký
kết hôn
có yếu
tố nước
ngoài
tại khu
vực biên
giới
việc.
- Trường hợp cần
xác minh thì thời
hạn giải quyết
không quá 08 ngày
làm việc.
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân xã ở
khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú
(bên nam hoặc bên nữ có
thể trực tiếp nộp hồ sơ mà
không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
phí - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.

14
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
11 Thủ - 07 ngày làm - Người có yêu cầu - 20.000 - Luật Hộ tịch năm 2014.
tục đăng
ký nhận
cha, mẹ,
con có
yếu tố
nước
ngoài
tại khu
vực biên
giới
việc;
- Trường hợp phải
xác minh thì thời
hạn giải quyết
không quá 12 ngày
làm việc.
đăng ký nhận cha, mẹ, con
(một hoặc hai bên) nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân xã ở
khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
đồng/hồ sơ
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế - xã
hội
đặc biệt
khó khăn.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.

15
12 Thủ - Ngay trong ngày - Người có yêu cầu 10.000 - Luật Hộ tịch năm 2014.
tục đăng

khai tử
có yếu tố
nước
ngoài
tại khu
vực biên
giới
tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết
được ngay thì trả
kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo;
- Trường hợp cần
xác minh thì thời
hạn giải quyết
không quá 03 ngày
làm việc.
đăng ký khai tử trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện
việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai tử có thể trực
tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã ở khu
vực biên giới nơi người
chết là người nước ngoài
cư trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
đồng/hồ
sơ đối với
trường hợp
đăng ký
khai từ
không
đúng hạn.
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách mạng,
trẻ em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết tật,
đồng
bào dân
tộc thiểu số
ở các xã

điều kiện
kinh tế -
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
xã hội
đặc
biệ

16
t khó
khăn.
13 Thủ
tục
đăng

giám
hộ
03 ngày làm việc. - Người có yêu cầu
đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký
giám hộ;
- Người thực hiện việc
đăng ký giám hộ có thể
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã nơi cư trú của
người được giám hộ
hoặc người giám hộ;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
Miễn
l
ệ phí
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông

số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài

17
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
14 Thủ
tục
đăng

chấm
dứt
giám
hộ
02 ngày làm việc. - Người có yêu cầu
đăng ký chấm dứt giám
hộ trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện
việc đăng ký chấm dứt
giám hộ;
- Người thực hiện việc
đăng ký chấm dứt giám
hộ có thể trực tiếp nộp
hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính đến
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã nơi
đã đăng ký giám hộ
trước đây;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
Miễn
l
ệ phí
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020

18
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ

trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
15 Thủ
tục
thay
đổi, cải
chính
cho
người
dưới
14
tuổi,
bổ
sung
hộ tịch
cho
công
dân
Việt
Nam
cư trú
03 ngày làm việc đối
với yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch;
trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Trong ngày làm việc
đối với yêu cầu bổ sung
hộ tịch. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết
được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu
đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch
trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người
khác thực hiện;
- Người thực hiện việc
đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch
có thể trực tiếp nộp hồ
sơ hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính đến
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã nơi
đã đăng ký hộ tịch trước
đây hoặc Ủy ban nhân
dân Nghệ An nơi cư trú
của người có yêu cầu;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- 10.000
đồng/hồ
sơ đối với
bổ sung
hộ tịch;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng, trẻ
em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số

19
trong
nước
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
người
khuyết
tật, đồng
bào dân
tộc thiểu
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
đặc biệt
khó khăn.
tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
16 Thủ
tục cấp
Giấy
xác
nhận
tình
trạng
hôn
nhân
- 03 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 23
ngày.
- Người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân trực tiếp
thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác
thực hiện yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu
cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân có
thể trực tiếp nộp hồ
hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Bộ
- 15.000
đồng/hồ
sơ;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng, trẻ
em,
người
thuộc hộ
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị

20
phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã nơi
người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn
nhân thường trú;
Trường hợp người yêu
cầu cấp Giấy xác
nghèo,
người cao
tuổi,
người
khuyết
tật, đồng
bào dân
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành
nhận tình trạng hôn
nhân không có nơi
thường trú thì Ủy ban
nhân dân Nghệ An nơi
tạm trú thực hiện việc
cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
tộc thiểu
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
đặc biệt
khó khăn.
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
17 Thủ
tục
đăng
ký lại
khai
sinh
05 ngày
Trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25
ngày
- Người có yêu cầu
đăng ký lại khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người
khác thực hiện việc
đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng
ký lại khai sinh có thể
- 10.000
đồng/hồ
sơ;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.

21
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã nơi đã đăng
ký khai sinh trước đây
hoặc Ủy ban nhân dân
Nghệ An nơi
công với
cách
mạng, trẻ
em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành
người yêu cầu đăng ký
lại khai sinh thường trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
tuổi,
người
khuyết
tật, đồng
bào dân
tộc thiểu
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
đặc biệt
khó khăn.
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
18 Thủ
tục
đăng
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác
- Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực
tiếp thực hiện hoặc ủy
- 10.000
đồng/hồ
sơ;
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của

22

khai
sinh
cho
người
đã có
hồ sơ,
giấy tờ

nhân
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25
ngày.
quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai sinh có thể
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã nơi người
yêu cầu cư trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng, trẻ
em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
tuổi,
người
khuyết
tật, đồng
bào dân
tộc thiểu
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
đặc biệt
khó khăn.
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022

23
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
19 Thủ
tục
đăng
ký lại
kết
hôn
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25
ngày.
- Người có yêu cầu
đăng ký lại kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân Nghệ An
nơi đã đăng ký kết hôn
trước đây hoặc Ủy ban
nhân dân Nghệ An nơi
người yêu cầu cư trú
(bên nam hoặc bên nữ
có thể trực tiếp nộp hồ
sơ mà không cần có văn
bản ủy quyền của bên
còn lại).
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
- 20.000
đồng;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
tuổi,
người
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành
https://dichvucong.gov. vn
hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính
tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
khuyết
tật, đồng
bào dân
tộc thiểu
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của

24
đặc biệt
khó khăn.
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
20 Đăng
ký lại
khai tử
- 05 ngày làm
việc
- Trường hợp phải
có văn bản xác
minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 10 ngày làm
việc
- Người có yêu cầu đăng ký
lại khai tử trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký
lại khai tử;
- Người thực hiện việc đăng
ký lại khai tử có thể nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính đến
Ủy ban nhân dân Nghệ An,
nơi đã đăng ký khai tử trước
đây;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công
-
10.000đồ
ng/hồ sơ;
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng, trẻ
em,
người
thuộc hộ
nghèo,
người cao
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tuổi,
người
khuyết
tật, đồng
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và

25
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
bào dân
tộc thiểu
số ở các
xã có
điều kiện
kinh tế -
xã hội
đặc biệt
khó khăn.
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
21 Cấp
bản
sao
trích
lục hộ
tịch
Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết
được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch
trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ
tịch;
- Người thực hiện yêu
cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch có thể trực
tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi
hồ sơ, văn bản yêu cầu
qua hệ thống bưu chính
đến Cơ quan quản lý sổ
hộ tịch hoặc Cơ quản
quản lý cơ sở dữ liệu
8.000
đồng/bản
sao
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của

26
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành
hộ tịch có thẩm quyền;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch
22 Xác
nhận
thông
tin hộ
tịch
03 ngày làm việc
Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh
thì thời hạn giải
quyết không quá 10
ngày làm việc.
- Hồ sơ được gửi trực
tiếp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp
xã;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
-
8.000đ/vă
n bản xác
nhận.
- Miễn lệ
phí cho
người
thuộc gia
đình có
công với
cách
mạng;
người
thuộc hộ
nghèo;
người
khuyết
tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Thủ tục mới
(Đã bãi bỏ)

27
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
23 Liên
thông
nhóm
thủ tục
đăng
ký kết
hôn,
cấp
Giấy
xác
nhận
tình
trạng
hôn
nhân
trực
tuyến
- Ngay trong ngày;
- Trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được
ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc
tiếp theo.
- Trường hợp phải xác
minh tình trạng hôn
nhân thì thời hạn giải
quyết không quá 23
ngày.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- Nhận kết quả bản
giấy: Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp
xã.
- Miễn lệ
phí
-
XNTTH
N:
15.000đ
- Phí cấp
bản sao
Trích lục
Giấy
chứng
nhận kết
hôn (nếu
có yêu
cầu):
8.000
đồng/bản
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-
Thủ tục mới

28
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030”.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ
tướng Chỉnh phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực
tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia năm 2022.
- Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết TTHC:
Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực

29
tuyến.
24 Liên
thông
thủ tục
hành
chính
về
đăng
Không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và hợp
lệ; trường hơp;
Trường hợp xác minh
không quá 06 ngày làm
việc.
- Người có yêu cầu liên
thông thủ tục hành
chính trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện;
hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến
Ủy ban nhân dân
Miễn lệ
phí
Trường
hợp đăng
ký khai
sinh
không
đúng hạn:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 13/11/2020;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008; Luật sửa đổi năm 2014;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ
Thủ tục mới
khai
sinh,
đăng

thường
trú,
cấp thẻ
bảo
hiểm y
tế cho
trẻ em
dưới 6
tuổi
Nghệ An nơi cư trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
10.000đ/t
rường
hợp
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA
BYT ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn

30
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi
- Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí đăng ký cư trú và
diện tích nhà ở tối thiểu đối với chỗ ở hợp pháp do thuê,
mượn, ở nhờ để công dân được đăng ký thường trú trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
25 Thủ
tục
Liên
thông
thủ tục
hành
chính
về
đăng

khai
tử, xóa
đăng

thườn
g trú,
hưởng
chế độ
tử
tuất/hỗ
trợ chi
phí
mai
táng/h
Không quá 18 ngày
làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
đối với Trường hợp
giải quyết trợ cấp mai
táng phí đối với người
có công;
không quá 8
ngày làm việc đối với
trường hợp giải quyết
hỗ trợ chi phí mai
táng; không quá 11
ngày làm việc đối với
trường hợp trợ cấp
mai táng do cơ quan
Bảo hiểm xã hội giải
quyết
- Người có yêu cầu liên
thông thủ tục hành
chính trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện;
hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Ủy
ban nhân dân Nghệ An
nơi cư trú;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công
quốc gia :
https://dichvucong.gov.
vn hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh:
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
- 10.000đ
đối với
đăng ký
khai tử
không
đúng hạn
- Xóa
đăng ký
thường
trú:
Không
thu phí/lệ
phí
- Hưởng
chế độ tử
tuất/hỗ
trợ chi
phí mai
táng/hưở
ng mai
táng phí:
Không
thu phí/lệ
phí
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 13/11/2020;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật cư trú.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Thủ tục mới

31
ưởng
mai
táng
phí
Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội tự nguyện;
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của
Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân
dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân;
- Pháp lệnh ưu đãi người có công hợp nhất số
04/2012/PL- UBTVQH13;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch; - Thông tư số 01/2016/TT- BLĐTBXH
ngày 18/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội
bắt buộc;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ
tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi

32
người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư liên tịch 91/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH
BTC hướng dẫn thực thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg;
- Thông tư số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-BCCBVN
BQP-BTC
ngày 15/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị
định 150/2006/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP
BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg;
- Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg;
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022
của HĐND tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí”
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (11 thủ tục)
1. Thủ
tục cấp
bản
sao từ
- Trong ngày hoặc
trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
- Trong trường hợp
yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc được gửi qua
bưu điện thì thời hạn
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi yêu cầu qua
bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết
Không Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

33
sổ gốc được thực hiện ngay
sau khi cơ
quan, tổ chức
quả của UBND cấp xã
đang quản lý sổ gốc
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện đến.
. Thủ
tục
chứng
thực
bản
sao từ
bản
chính
giấy
tờ, văn
bản do

quan
tổ chức

thẩm
quyền
của
Việt
Nam
cấp
hoặc
chứng
nhận.
- Trong ngày hoặc
trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ
nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang;
yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng
được thời hạn quy định
nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo
dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm
việc hoặc có thể
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi yêu cầu qua
bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
- Nộp hồ sơ chứng thực
bản sao điện tử theo địa
chỉ
http://dichvucong.nghe
an.gov.vn
2.000
đồng/tran
g; từ
trang thứ
3 trở lên
thu 1.000
đồng/tran
g, tối đa
thu không
quá
200.000
đồng/bản.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
dài hơn theo thỏa
thuận.
Thủ Trong ngày

34
3. tục
chứng
thực
chữ ký
trong
các
giấy
tờ, văn
bản
(áp
dụng
cho cả
trường
hợp
chứng
thực
điểm
chỉ và
trường
hợp
người
yêu
cầu
chứng
thực
không
thể ký,
không
thể
Tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
của UBND cấp
xã hoặc ngoài trụ
sở của cơ quan thực
hiện chứng thực
nếu người yêu cầu
chứng thực thuộc
diện già yếu, không
thể đi lại được,
đang bị tạm giữ,
tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng
khác.
10.000
đồng/trườ
ng hợp
(trường
hợp được
tính là
một hoặc
nhiều chữ
ký trong
một giấy
tờ, văn
bản)
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định
điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
điểm
chỉ
được)
Thủ
tục
chứng
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và

35
4. thực
việc
sửa
đổi, bổ
sung,
hủy bỏ
hợp
đồng,
giao
dịch
Trong ngày Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của
UBND cấp xã
30.000
đồng/hợp
đồng,
giao dịch.
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ
tục sửa
lỗi sai
sót
trong
hợp
đồng,
giao
dịch
Trong ngày Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
25.000
đồng/hợp
đồng,
giao dịch.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ
tục cấp
bản
sao có
chứng
Trong ngày Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi yêu cầu qua
bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
2.000
đồng/tran
g; từ
trang thứ
3 trở lên
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sửa
thực từ
bản
chính
hợp
đồng,
giao
dịch đã
đang quản lý sổ gốc thu 1.000
đồng/tran
g, tối đa
thu không
quá
200.000
đồng/bản.
dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.

36
được
chứng
thực
7. Thủ
tục
chứng
thực
hợp
đồng,
giao
dịch
liên
quan
đến tài
sản là
động
sản,
quyền
sử
dụng
đất và
nhà ở
2 ngày Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
50.000
đồng/hợp
đồng,
giao dịch
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ
tục
chứng
thực di
2 ngày Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
50.000
đồng/di
chúc.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực

37
chúc hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ
tục
chứng
thực
văn
bản từ
chối
nhận
di sản
2 ngày Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
50.000
đồng/văn
bản.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ
tục
chứng
thực
văn
bản
thỏa
thuận
phân
chia di
sản mà
Không quá 02
(hai) ngày làm
việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu
cầu chứng thực
hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn
bản với người yêu
cầu chứng thực.
Trường hợp kéo
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
50.000
đồng/hợp
đồng,
giao dịch
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
di sản

động
dài thời hạn giải
quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ

38
sản,
quyền
sử
dụng
đất,
nhà ở
phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết
quả cho người
yêu cầu chứng
thực.
11. Thủ
tục
chứng
thực
văn
bản
khai
nhận
di sản
mà di
sản là
động
sản,
quyền
sử
dụng
đất,
nhà ở
2 ngày Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND
cấp xã
50.000
đồng/hợp
đồng,
giao dịch
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
III. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC (01 thủ tục)
1. Thủ
tục
34 ngày, đối với
trường hợp phức
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính
Không - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
giải
quyết
yêu
cầu bồi
thường
tại cơ
quan
tạp tối đa là 54
ngày. Trường hợp
2 bên thỏa thuận
thì thời hạn kéo
dài thêm tối đa 25
ngày
đến cơ quan giải quyết
bồi thường.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư
pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường
nhà nước

39
trực
tiếp
quản

người
thi
hành
công
vụ gây
thiệt
hại
IV. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI (03 thủ tục)
1. Đăng
ký việc
nuôi
con
nuôi
trong
nước
30 ngày - Đối với trường hợp trẻ
em mồ côi không có
người nuôi dưỡng hoặc
trẻ em có cha mẹ đẻ,
người thân thích nhưng
không có khả năng
nuôi dưỡng được nhận
làm con nuôi, nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người được nhận
làm con nuôi
-
400.000đ/
trường
hợp.
- Miễn lệ
phí đăng
ký nuôi
con nuôi
trong
nước đối
với
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016
-

40
thường trú;
- Đối với trường hợp
cha dượng hoặc mẹ kế
nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm
con nuôi, nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người
nhận con nuôi hoặc của
người được nhận làm
con nuôi;
- Đối với trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi chưa
chuyển vào cơ sở nuôi
dưỡng được nhận làm
con nuôi, nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi lập biên bản xác
nhận tình trạng trẻ em
bị bỏ rơi;
- Đối với trường hợp
trẻ em ở cơ sở nuôi
dưỡng được nhận làm
con nuôi, nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có trụ sở của cơ sở
nuôi dưỡng;
trường
hợp cha
dượng
hoặc mẹ
kế nhận
con riêng
của vợ
hoặc
chồng
làm con
nuôi; cô,
cậu, dì,
chú, bác
ruột nhận
cháu làm
con nuôi;
nhận các
trẻ em
sau đây
làm con
nuôi: Trẻ
khuyết
tật, nhiễm
HIV/AID
S hoặc
mắc bệnh
hiểm
nghèo
theo quy
định của
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

41
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
3 Giải
quyết
việc
người
nước
ngoài
cư trú
ở khu
vực
biên
giới
nước
láng
giềng
nhận
trẻ em
Việt
Nam
làm
con
nuôi
30 ngày Nộp trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi trẻ
em được nhận làm con
nuôi thường trú.
4.500.000
đồng/trườ
ng hợp
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
V. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (02 thủ tục)
01 Thủ
tục
Công
nhận
tuyên
truyền
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận
được danh sách đề
nghị công nhận
tuyên truyền viên
pháp luật của
Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi người đề nghị
làm tuyên truyền viên
pháp luật.
Không - Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ -CP ngày 04/4/2013 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT -BTP ngày 22/7/2016 quy định về
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

42
viên
pháp
luật
công chức tư
pháp - hộ tịch.
02 Thủ
tục
Cho
thôi
làm
tuyên
truyền
viên
pháp
luật
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận
được đề nghị.
Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi người đề nghị
làm tuyên truyền viên
pháp luật.
Không - Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ -CP ngày 04/4/2013 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật; x UBND cấp xã 91
- Thông tư số 10/2016/TT -BTP ngày 22/7/2016 quy định
về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
VI LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ (4 thủ tục)
1. Thủ tục
Công
nhận
hòa
giải
viên
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi đề nghị Công
nhận Hòa giải viên.
Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/
NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ
sở.
2. Thủ tục
Công
nhận tổ
trưởng
Tổ hòa
giải
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi đề nghị Công
nhận tổ trưởng Tổ hòa
giải.
Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/ NQLT-CP
UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực
hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
3. Thủ tục
thôi
làm
hòa
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ khi
nhận được đề nghị
của tổ trưởng Tổ
Tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi đề nghị thôi Hòa
giải viên
Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/ NQLT-CP
UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực
hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

43
giải
viên
hòa giải về việc
thôi làm hòa giải
viên, Trưởng ban
công tác Mặt trận
chủ trì, phối hợp
với trưởng thôn, tổ
trưởng dân phố
xem xét, xác minh,
làm văn bản đề
nghị Chủ
tịch UBND cấp xã
ra quyết định thôi
làm hòa giải viên
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được
văn bản đề nghị
hoặc báo cáo về
việc thôi làm hòa
giải viên, Chủ tịch
UBND cấp xã xem
xét, quyết định.
4. Thủ tục
thanh
toán
thù lao
cho
Hòa
giải
viên
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
Tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi người đề nghị
thanh toán thù lao Hòa
giải viên
Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THỌ HỢP
44
BẢN ĐỒ XÃ THỌ HỢP - HUYỆN QUỲ HỢP
Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ THỌ HỢP
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Lang Văn Dũng - Chủ tịch xã

 Ông: Trương Văn Thông - Công chức VHXH xã

Trụ sở: Xã Thọ Hợp - Huyện Quỳ hợp - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: - Email: